Thứ Năm, 28 tháng 7, 2016

Xin lỗi/ Xin làm phiền trong tiếng Nhật.

すみません hoặc ごめんなさい <sumimasen hoặc gomennasai> Xin lỗi

私 のせいです <watashi no seidesu> : Đó là lỗi của tôi

私 の 不 注 意 でした <Watashi no fu chū ideshita> : Tôi đã rất bất cẩn

そんな 心 算 ではありませんでした<Sonna kokoro sande wa arimasendeshita> : Tôi không có ý đó.

今 度はきちんとします <Kondo wa kichintoshimasu> :Lần sau tôi sẽ làm đúng.

お待たせして 申 し 訳 ありません <Omataseshite mou wakearimasen> : Xin lỗi vì đã làm bạn đợi

遅 くなって済みません <Osoku natte sumimasen > : Xin tha lỗi vì tôi đến trễ.

ご 迷 惑 ですか? <Gomeiwakudesuka> : Tôi có đang làm phiền bạn không?

ちょっと、お手数をおかけしてよろしいでしょうか <Chotto, otesuu wo okakeshite yoroshiideshyouka > : Tôi có thể làm phiền bạn một chút không?

ちょっと、待って 下 さい <Chotto matte kudasai> : Vui lòng đợi một chút

少々, 失 礼 します <Shyou shyou shitureishimasu> : Xin lỗi đợi tôi một chút

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét