Hán tự (Kanji) chiếm khỏang 65% trong tiếng Nhật. Vì vậy, việc nắm được càng nhiều chữ Kanji là một yếu tố thuận lợi trong việc học tiếng Nhật. Chương trình đào tạo tại bậc Đại Học giúp cho các em có khoảng 2000 chữ Kanji thông thường. Để làm quen với loại chữ này, cô giới thiệu ở đây 214 bộ thủ chính của chữ Hán. Các em cố gắng nhớ hình dáng, âm Hán Việt và nghĩa của nó trước khi chúng ta bắt đầu học chi tiết các chữ Kanji (sẽ được học song song với giáo trình Minna no nihongo bắt đầu từ bài 5 trở đi)
214 BỘ THỦ HÁN TỰ 漢 字 部 首 表
Bộ thủ là một yếu tố quan trọng của Hán tự, giúp việc tra cứu Hán tự tương đối dễ dàng vì nhiều chữ được gom thành nhóm có chung một bộ thủ. Từ đời Hán, Hứa Thận phân loại chữ Hán thành 540 nhóm hay còn gọi là 540 bộ. Thí dụ, những chữ 論, 謂, 語đều liên quan tới ngôn ngữ, lời nói, đàm luận v.v… nên được xếp chung vào một bộ, lấy bộ phận 言(ngôn) làm bộ thủ (cũng gọi là «thiên bàng» 偏旁). Đến đời Minh, Mai Ưng Tộ xếp gọn lại còn 214 bộ thủ và được dùng làm tiêu chuẩn cho đến nay. Phần lớn các bộ thủ của 214 bộ đều là chữ tượng hình và hầu như dùng làm bộ phận chỉ ý nghĩa trong các chữ theo cấu tạo hình thanh (hay hài thanh). Mỗi chữ hình thanh gồm bộ phận chỉ ý nghĩa (hay nghĩa phù 義符) và bộ phận chỉ âm (hay âm phù 音符). Đa số Hán tự là chữ hình thanh, nên tinh thông bộ thủ là một điều kiện thuận lợi tìm hiểu hình-âm-nghĩa của Hán tự. Phần sau đây giải thích ý nghĩa 214 bộ, trình bày như sau:
Số thứ tự – tự dạng & biến thể – âm Hán Việt – ý nghĩa.1. 一 nhất = số một
2. 〡 cổn = nét sổ
3. 丶 chủ = điểm, chấm
4. 丿 phiệt = nét sổ xiên qua trái
5. 乙 ất = vị trí thứ 2 trong thiên can
6. 亅 quyết = nét sổ có móc
7. 二 nhị = số hai
8. 亠 đầu = (không có nghĩa)
9. 人 nhân (亻)= người
10. 儿 nhân = người
11. 入 nhập = vào
12. 八 bát = số tám
13. 冂 quynh = vùng biên giới xa; hoang địa
14. 冖 mịch = trùm khăn lên
15. 冫 băng = nước đá
16. 几 kỷ = ghế dựa
17. 凵 khảm = há miệng
18. 刀 đao (刂)= con dao, cây đao (vũ khí)
19. 力 lực = sức mạnh
20. 勹 bao = bao bọc
21. 匕 chuỷ = cái thìa (cái muỗng)
22. 匚 phương = tủ đựng
23. 匚 hệ = che đậy, giấu giếm
24. 十 thập = số mười
25. 卜 bốc = xem bói
26. 卩 tiết = đốt tre
27. 厂 hán = sườn núi, vách đá
28. 厶 khư, tư = riêng tư
29. 又 hựu = lại nữa, một lần nữa
30. 口 khẩu = cái miệng
31. 囗 vi = vây quanh
32. 土 thổ = đất
33. 士 sĩ = kẻ sĩ
34. 夂 trĩ = đến ở phía sau
35. 夊 tuy = đi chậm
36. 夕 tịch = đêm tối
37. 大 đại = to lớn
38. 女 nữ = nữ giới, con gái, đàn bà
39. 子 tử = con; tiếng tôn xưng: «Thầy», «Ngài»
40. 宀 miên = mái nhà mái che
41. 寸 thốn = đơn vị «tấc» (đo chiều dài)
42. 小 tiểu = nhỏ bé
43. 尢 uông = yếu đuối
44. 尸 thi = xác chết, thây ma
45. 屮 triệt = mầm non, cỏ non mới mọc
46. 山 sơn = núi non
47. 巛 xuyên = sông ngòi
48. 工 công = người thợ, công việc
49. 己 kỷ = bản thân mình
50. 巾 cân = cái khăn
51. 干 can = thiên can, can dự
52. 幺 yêu = nhỏ nhắn
53. 广 nghiễm = mái nhà
54. 廴 dẫn = bước dài
55. 廾 củng = chắp tay
56. 弋 dặc = bắn, chiếm lấy
57. 弓 cung = cái cung (để bắn tên)
58. 彐 kệ = đầu con nhím
59 彡 sam = lông tóc dài
60. 彳 xích = bước chân trái
61. 心 tâm (忄)= quả tim, tâm trí, tấm lòng
62. 戈 qua = cây qua (một thứ binh khí dài)
63. 戶 hộ = cửa một cánh
64. 手 thủ(扌)= tay
65. 支 chi = cành nhánh
66. 攴 phộc (攵)= đánh khẽ
67. 文 văn = văn vẻ, văn chương, vẻ sáng
68. 斗 đẩu = cái đấu để đong
69. 斤 cân = cái búa, rìu
70. 方 phương = vuông
71. 无 vô = không
72. 日 nhật = ngày, mặt trời
73. 曰 viết = nói rằng
74. 月 nguyệt = tháng, mặt trăng
75. 木 mộc = gỗ, cây cối
76. 欠 khiếm = khiếm khuyết, thiếu vắng
77. 止 chỉ = dừng lại
78. 歹 đãi = xấu xa, tệ hại
79. 殳 thù = binh khí dài
80. 毋 vô = chớ, đừng
81. 比 tỷ = so sánh
82. 毛 mao = lông
83. 氏 thị = họ
84. 气 khí = hơi nước
85. 水 thuỷ (氵)= nước
86. 火 hỏa(灬)= lửa
87. 爪 trảo = móng vuốt cầm thú
88. 父 phụ = cha
89. 爻 hào = hào âm, hào dương (Kinh Dịch)
90. 爿 tường (丬)= mảnh gỗ, cái giường
91. 片 phiến = mảnh, tấm, miếng
92. 牙 nha = răng
93. 牛 ngưu , 牜= trâu
94. 犬 khuyển (犭)= con chó
95. 玄 huyền = màu đen huyền, huyền bí
96. 玉 ngọc = đá quý, ngọc
97. 瓜 qua = quả dưa
98. 瓦 ngõa = ngói
99. 甘 cam = ngọt
100. 生 sinh = sinh đẻ, sinh sống
101. 用 dụng = dùng
102. 田 điền = ruộng
103. 疋 thất ( 匹)=đơn vị đo chiều dài, tấm (vải)
104. 疒 nạch = bệnh tật
105. 癶 bát = gạt ngược lại, trở lại
106. 白 bạch = màu trắng
107. 皮 bì = da
108. 皿 mãnh = bát dĩa
109. 目 mục = mắt
110. 矛 mâu = cây giáo để đâm
111. 矢 thỉ = cây tên, mũi tên
112. 石 thạch = đá
113. 示 thị; kỳ (礻)= chỉ thị; thần đất
114. 禸 nhựu = vết chân, lốt chân
115. 禾 hòa = lúa
116. 穴 huyệt = hang lỗ
117. 立 lập = đứng, thành lập
118. 竹 trúc = tre trúc
119. 米 mễ = gạo
120. 糸 mịch (糹, 纟)= sợi tơ nhỏ
121. 缶 phẫu = đồ sành
122. 网 võng = cái lưới
123. 羊 dương = con dê
124. 羽 vũ (羽)= lông vũ
125. 老 lão = già
126. 而 nhi = mà, và
127. 耒 lỗi = cái cày
128. 耳 nhĩ = tai (lỗ tai)
129. 聿 duật = cây bút
130. 肉 nhục = thịt
131. 臣 thần = bầy tôi
132. 自 tự = tự bản thân, kể từ
133. 至 chí = đến
134. 臼 cữu = cái cối giã gạo
135. 舌 thiệt = cái lưỡi
136. 舛 suyễn = sai suyễn, sai lầm
137. 舟 chu = cái thuyền
138. 艮 cấn = quẻ Cấn (Kinh Dịch); dừng, bền cứng
139. 色 sắc = màu, dáng vẻ, nữ sắc
140. 艸 thảo = cỏ
141. 虍 hô = vằn vện của con hổ
142. 虫 trùng = sâu bọ
143. 血 huyết = máu
144. 行 hành = đi, thi hành, làm được
145. 衣 y (衤)= áo
146. 襾 á = che đậy, úp lên
147. 見 kiến (见)= trông thấy
148. 角 giác = góc, sừng thú
149. 言 ngôn = nói
150. 谷 cốc = khe nước chảy giữa hai núi, thung lũng
151. 豆 đậu = hạt đậu, cây đậu
152. 豕 thỉ = con heo, con lợn
153. 豸 trãi = loài sâu không chân
154. 貝 bối =vật báu
155. 赤 xích = màu đỏ
156. 走 tẩu = đi, chạy
157. 足 túc = chân, đầy đủ
158. 身 thân = thân thể, thân mình
159. 車 xa = chiếc xe
160. 辛 tân = cay
161. 辰 thần =nhật, nguyệt, tinh; thìn (12 chi)
162. 辵 sước (辶 )=chợt bước đi chợt dừng lại
163. 邑 ấp (阝)= vùng đất, đất phong cho quan
164. 酉 dậu = một trong 12 địa chi
165. 釆 biện = phân biệt
166. 里 lý = dặm; làng xóm
167. 金 kim = kim loại; vàng
168. 長 trường = dài; lớn (trưởng)
169. 門 môn = cửa hai cánh
170. 阜 phụ (阝)=đống đất, gò đất
171. 隶 đãi = kịp, kịp đến
172. 隹 truy, chuy = chim đuôi ngắn
173. 雨 vũ = mưa
174. 青 thanh (靑)= màu xanh
175. 非 phi = không
176. 面 diện = mặt, bề mặt
177. 革 cách = da thú; thay đổi, cải cách
178. 韋 vi = da đã thuộc rồi
179. 韭 phỉ, cửu = rau phỉ (hẹ)
180. 音 âm = âm thanh, tiếng
181. 頁 hiệt = đầu; trang giấy
182. 風 phong = gió
183. 飛 phi (飞 )= bay
184. 食 thực (飠)= ăn
185. 首 thủ = đầu
186. 香 hương = mùi hương, hương thơm
187. 馬 mã = con ngựa
188. 骫 cốt = xương
189. 高 cao = cao
190. 髟 bưu, tiêu = tóc dài; sam =cỏ phủ mái nhà
191. 鬥 đấu = chống nhau, chiến đấu
192. 鬯 sưởng = rượu nếp; bao đựng cây cung
193. 鬲 cách =tên một con sông xưa; (lì)= cái đỉnh
194. 鬼 quỷ =con quỷ
195. 魚 ngư = con cá
196. 鳥 điểu = con chim
197. 鹵 lỗ = đất mặn
198. 鹿 lộc = con hươu
199. 麦 mạch = lúa mạch
200. 麻 ma = cây gai
201. 黃 hoàng = màu vàng
202. 黍 thử = lúa nếp
203. 黑 hắc = màu đen
204. 黹 chỉ = may áo, khâu vá
205. 黽 mãnh = con ếch; cố gắng (mãnh miễn)
206. 鼎 đỉnh = cái đỉnh
207. 鼓 cổ = cái trống
208. 鼠 thử = con chuột
209. 鼻 tỵ = cái mũi
210. 斉 tề = ngang bằng, cùng nhau
211. 歯 xỉ = răng
212. 龍 long = con rồng
213. 龜 quy (亀, 龟)=con rùa
214. 龠 dược = sáo 3 lỗ
Thứ Năm, 31 tháng 12, 2015
Ngôn Ngữ Nói Trong Tiếng Nhật
1) NE: nhỉ, nhé
素敵ですね。Suteki desu ne.
Tuyệt vời nhỉ.
さようなら!元気でね!Sayounara! Genki de ne!
Tạm biệt! Mạnh khỏe nhé!
Vậy khi nào thì là "nhỉ", khi nào thì là "nhé"? Bạn có phân biệt được "nhỉ" và "nhé" trong tiếng Việt không?
Thực ra khá đơn giản: "nhỉ" dùng để tìm sự đồng tình của người nghe với một tính chất nào đó (Ví dụ "Phim hay nhỉ"), còn "nhé" dùng để tìm một hành động nào đó từ người nghe trong tương lai (Ví dụ "Cố gắng lên nhé" = Hãy cố gắng lên; hay "Khỏe mạnh nhé" = Hãy khỏe mạnh.)
.
2) YO: đây, đâu, đấy
行きますよ。Ikimasu yo.
Tôi đi đây.
それはだめだよ。Sore wa dame da yo.
Việc đó không được đâu.
彼は作家ですよ。Kare wa sakka desu yo.
Anh ấy là nhà văn đấy.
YO dùng để thông báo cho người nghe một sự việc gì đó (cái mà bạn biết và bạn nghĩ là người nghe không biết.) Từ tương đương trong tiếng Việt là "đây" (hành động bạn sắp làm), "đâu" (dùng với phủ định), "đấy" (thông báo sự việc).
.
3) WA: Dùng ở cuối câu, diễn tả sự suống sã, thân mật
だめだったわ。Dame datta wa.
Không được thiệt.
暑かったわ。Atsukatta wa.
Nóng thiệt.
WA dùng trong mối quan hệ hết sức suống sã, thân mật. Bạn nên tránh dùng với người mới quen hoặc người lớn tuổi.
.
4) SA: Dùng nối các vế câu khi người nói chưa nghĩ ra được cái phải nói tiếp, là "ý mà", "ý hả" trong tiếng Việt
俺はさ、その子が好きじゃないよ。Ore wa sa, sono ko ga suki janai yo.
Tôi ý mà, có thích con bé đó đâu.
あいつはさあ、何をやってもだめなんだよ。Aitsu wa saa nani wo yatte mo dame nanda yo.
Thằng đó ý hả, làm cái gì cũng hỏng.
(だめなんだ = だめなのだ, là nhấn mạnh của だめだ bằng cách sử dụng từ đệm の "no")
.
5) ZO: Dùng thông báo giống "yo" nhưng chỉ trong hoàn cảnh suống sã
警察だ!やばいぞ!Keisatsu da! Yabai zo!
Cảnh sát tới! Nguy rồi!
ZO chỉ dùng khi nói với người dưới hoặc bạn bè ngang hàng.
.
6) ZE: Dùng trong mối quan hệ suồng sã, thường để rủ rê
ゲームをやろうぜ。Geemu wo yarou ze.
Chơi điện tử đi!
.
7) I: "hả", dùng người trên nói với người dưới để nhấn mạnh câu hỏi
なんだい?Nan dai?
Cái gì hả?
(= なんだ?Nan da?)
ご飯を炊いたかい?Gohan wo taita kai?
Đã nấu cơm chưa hả?
(=ご飯を炊いたか?Gohan wo taita ka?)
Cách nói này cũng hay dùng khi cảnh sát thẩm vấn phạm nhân, là một cách hỏi mà gây áp lực. Hoặc là dùng hỏi kiểu thân ái trong gia đình.
.
8) KASHIRA: Thắc mắc sự việc có như vậy không nhỉ (tự hỏi bản thân), "có ... không nhỉ?"
彼はもう来ないかしら。Kare wa mou konai kashira.
Anh ấy không tới nữa đâu nhỉ?
.
彼は私が好きかしら?Kare wa watashi ga suki kashira?
Anh ấy có thích mình không nhỉ?
Chú ý: Chỉ nữ mới dùng "kashira", còn nam (và cả nữ) sẽ dùng "kanaa".
.
9) KANAA: "có ... không nhỉ?", cách nói chung cho hai phái, tự hỏi bản thân xem sự việc gì đó có xảy ra không nhỉ
雨が降るかなあ?Ame ga furu kanaa?
Trời có mưa không nhỉ?
Chú ý là "kanaa" dùng cho cả nam và nữ, còn "kashira" thường nữ dùng.
.
10) NO: Để cuối câu để nhấn mạnh
どうしたの?Doushita no?
Sao vậy?
私は悪かったの。Watashi wa warukatta no.
Là tôi không tốt.
.
11) YO dùng sau danh từ để diễn tả "hỡi", "này"
世間一美人よ、どうして悲しげに?Seken-ichi bijin yo, doushite kanashige ni?
Hỡi con người đẹp nhất thế gian, có chuyện gì mà nàng u sầu?
君よ、君の人生は君が決めるんだ。Kimi yo, kimi no jinsei wa kimi ga kimerun da.
Này bạn, cuộc sống của bạn là do bạn quyết định.
Đây là cách nói văn chương.
.
12) TTE là dạng tắt của "tte itta", "tte iu" ("đã nói là .... mà")
行けないって!Ikenai tte!
Đã bảo là mình không đi được mà!
(=行けないって言ったよ Ikenai tte itta yo =行けないと言ったよ Ikenai to itta yo)
.
13) ~DA KEDO... = "Nhưng ~ mà..."
その古い本ちょうだい!Sono furui hon choudai! = Đưa tôi quyển sách cũ đó!
これは新しいんだけど・・・ Kore wa atarashii n dakedo... = Nhưng đây là sách MỚI mà ...
.
14) ~CHOUDAI! = "Đưa cho tôi ~"
塩をちょうだい!Shio wo choudai! = Đưa tôi lọ muối!
ご飯を炊いてちょうだい!Gohan wo taite choudai! = Nấu cơm cho mẹ nhé!
(Cách nói thân mật trong gia đình, bạn thân)
.
15) ~OIDE!
いつでも内に遊びにおいで!Itsudemo uchi ni asobini oide! = いつでも内に遊びに来て!Itsudemo uchi ni asobini kite!
Cứ đến nhà tôi chơi nhé! (Nói thân mật)
"oide" là cách nói thân thiết của "kite".
素敵ですね。Suteki desu ne.
Tuyệt vời nhỉ.
さようなら!元気でね!Sayounara! Genki de ne!
Tạm biệt! Mạnh khỏe nhé!
Vậy khi nào thì là "nhỉ", khi nào thì là "nhé"? Bạn có phân biệt được "nhỉ" và "nhé" trong tiếng Việt không?
Thực ra khá đơn giản: "nhỉ" dùng để tìm sự đồng tình của người nghe với một tính chất nào đó (Ví dụ "Phim hay nhỉ"), còn "nhé" dùng để tìm một hành động nào đó từ người nghe trong tương lai (Ví dụ "Cố gắng lên nhé" = Hãy cố gắng lên; hay "Khỏe mạnh nhé" = Hãy khỏe mạnh.)
.
2) YO: đây, đâu, đấy
行きますよ。Ikimasu yo.
Tôi đi đây.
それはだめだよ。Sore wa dame da yo.
Việc đó không được đâu.
彼は作家ですよ。Kare wa sakka desu yo.
Anh ấy là nhà văn đấy.
YO dùng để thông báo cho người nghe một sự việc gì đó (cái mà bạn biết và bạn nghĩ là người nghe không biết.) Từ tương đương trong tiếng Việt là "đây" (hành động bạn sắp làm), "đâu" (dùng với phủ định), "đấy" (thông báo sự việc).
.
3) WA: Dùng ở cuối câu, diễn tả sự suống sã, thân mật
だめだったわ。Dame datta wa.
Không được thiệt.
暑かったわ。Atsukatta wa.
Nóng thiệt.
WA dùng trong mối quan hệ hết sức suống sã, thân mật. Bạn nên tránh dùng với người mới quen hoặc người lớn tuổi.
.
4) SA: Dùng nối các vế câu khi người nói chưa nghĩ ra được cái phải nói tiếp, là "ý mà", "ý hả" trong tiếng Việt
俺はさ、その子が好きじゃないよ。Ore wa sa, sono ko ga suki janai yo.
Tôi ý mà, có thích con bé đó đâu.
あいつはさあ、何をやってもだめなんだよ。Aitsu wa saa nani wo yatte mo dame nanda yo.
Thằng đó ý hả, làm cái gì cũng hỏng.
(だめなんだ = だめなのだ, là nhấn mạnh của だめだ bằng cách sử dụng từ đệm の "no")
.
5) ZO: Dùng thông báo giống "yo" nhưng chỉ trong hoàn cảnh suống sã
警察だ!やばいぞ!Keisatsu da! Yabai zo!
Cảnh sát tới! Nguy rồi!
ZO chỉ dùng khi nói với người dưới hoặc bạn bè ngang hàng.
.
6) ZE: Dùng trong mối quan hệ suồng sã, thường để rủ rê
ゲームをやろうぜ。Geemu wo yarou ze.
Chơi điện tử đi!
.
7) I: "hả", dùng người trên nói với người dưới để nhấn mạnh câu hỏi
なんだい?Nan dai?
Cái gì hả?
(= なんだ?Nan da?)
ご飯を炊いたかい?Gohan wo taita kai?
Đã nấu cơm chưa hả?
(=ご飯を炊いたか?Gohan wo taita ka?)
Cách nói này cũng hay dùng khi cảnh sát thẩm vấn phạm nhân, là một cách hỏi mà gây áp lực. Hoặc là dùng hỏi kiểu thân ái trong gia đình.
.
8) KASHIRA: Thắc mắc sự việc có như vậy không nhỉ (tự hỏi bản thân), "có ... không nhỉ?"
彼はもう来ないかしら。Kare wa mou konai kashira.
Anh ấy không tới nữa đâu nhỉ?
.
彼は私が好きかしら?Kare wa watashi ga suki kashira?
Anh ấy có thích mình không nhỉ?
Chú ý: Chỉ nữ mới dùng "kashira", còn nam (và cả nữ) sẽ dùng "kanaa".
.
9) KANAA: "có ... không nhỉ?", cách nói chung cho hai phái, tự hỏi bản thân xem sự việc gì đó có xảy ra không nhỉ
雨が降るかなあ?Ame ga furu kanaa?
Trời có mưa không nhỉ?
Chú ý là "kanaa" dùng cho cả nam và nữ, còn "kashira" thường nữ dùng.
.
10) NO: Để cuối câu để nhấn mạnh
どうしたの?Doushita no?
Sao vậy?
私は悪かったの。Watashi wa warukatta no.
Là tôi không tốt.
.
11) YO dùng sau danh từ để diễn tả "hỡi", "này"
世間一美人よ、どうして悲しげに?Seken-ichi bijin yo, doushite kanashige ni?
Hỡi con người đẹp nhất thế gian, có chuyện gì mà nàng u sầu?
君よ、君の人生は君が決めるんだ。Kimi yo, kimi no jinsei wa kimi ga kimerun da.
Này bạn, cuộc sống của bạn là do bạn quyết định.
Đây là cách nói văn chương.
.
12) TTE là dạng tắt của "tte itta", "tte iu" ("đã nói là .... mà")
行けないって!Ikenai tte!
Đã bảo là mình không đi được mà!
(=行けないって言ったよ Ikenai tte itta yo =行けないと言ったよ Ikenai to itta yo)
.
13) ~DA KEDO... = "Nhưng ~ mà..."
その古い本ちょうだい!Sono furui hon choudai! = Đưa tôi quyển sách cũ đó!
これは新しいんだけど・・・ Kore wa atarashii n dakedo... = Nhưng đây là sách MỚI mà ...
.
14) ~CHOUDAI! = "Đưa cho tôi ~"
塩をちょうだい!Shio wo choudai! = Đưa tôi lọ muối!
ご飯を炊いてちょうだい!Gohan wo taite choudai! = Nấu cơm cho mẹ nhé!
(Cách nói thân mật trong gia đình, bạn thân)
.
15) ~OIDE!
いつでも内に遊びにおいで!Itsudemo uchi ni asobini oide! = いつでも内に遊びに来て!Itsudemo uchi ni asobini kite!
Cứ đến nhà tôi chơi nhé! (Nói thân mật)
"oide" là cách nói thân thiết của "kite".
NHỮNG CÂU CHÚC TẾT NGƯỜI NHẬT HAY DÙNG !
明けましておめでとうございます。
akemashite omedetou gozaimasu.
Chúc mừng năm mới.
皆様のご健康をお祈り申し上げます。
Minasama no gokenko oinori moushiagemasu.
Mong mọi người nhiều sức khỏe.
新年明けましておめでとうございます。
Shinnen akemashite omedetou gozaimasu.
Chúc mừng năm mới
謹んで新年のおよろこびをもうしあげます。
Tsutsushide shinnen no oyorokobi no moushiagemasu.
Chúc bạn gặp thật nhiều may mắn trong năm mới
昨年は大変お世話になり、ありがとうございました。
Sakunen wa taihen osewa ni nari arigatou gozaimashita.
Cảm ơn bạn vì năm vừa qua đã giúp đỡ tôi nhiều!
本年もよろしくお願いします。
Honnen mo yoroshiku onegaishimasu.
Năm nay rất mong nhận được sự giúp đỡ....
akemashite omedetou gozaimasu.
Chúc mừng năm mới.
皆様のご健康をお祈り申し上げます。
Minasama no gokenko oinori moushiagemasu.
Mong mọi người nhiều sức khỏe.
新年明けましておめでとうございます。
Shinnen akemashite omedetou gozaimasu.
Chúc mừng năm mới
謹んで新年のおよろこびをもうしあげます。
Tsutsushide shinnen no oyorokobi no moushiagemasu.
Chúc bạn gặp thật nhiều may mắn trong năm mới
昨年は大変お世話になり、ありがとうございました。
Sakunen wa taihen osewa ni nari arigatou gozaimashita.
Cảm ơn bạn vì năm vừa qua đã giúp đỡ tôi nhiều!
本年もよろしくお願いします。
Honnen mo yoroshiku onegaishimasu.
Năm nay rất mong nhận được sự giúp đỡ....
Thứ Tư, 30 tháng 12, 2015
Một số ngữ pháp thường dùng
Nên - (làm gì)
~したほうがいい(~したほうが良い)
("hou ga ii" = theo hướng ~ thì tốt = "nên")
みちにまよったらじもとのひとにきいたほうがいいですよ。
道に迷ったら地元の人に聞いたほうがいいですよ。
Nếu bạn lạc đường thì nên hỏi người sống ở đó.
Không nên - (làm gì)
~しないほうがいい
("hou ga ii" = theo hướng ~ thì tốt = "nên")
おおあめだからがいしゅつしないほうがいいよ。でんせんがおちてくるおそれがあるよ。
大雨だから外出しないほうがいいよ。電線が落ちてくる恐れがあるよ。
Trời đang mưa to nên không nên đi ra ngoài đâu. Có thể dây điện rơi xuống đó.
Thà - còn hơn -
~するよりも、むしろ~したほうがいい
(~ yori mo = còn hơn là ..., mushiro ... = thì thà ... còn hơn)
じゆうをうばわれるよりも、むしろしんだほうがいい。
自由を奪われるよりも、むしろ死んだほうがいい。
Thà chết còn hơn là bị tước đoạt tự do.
Thảo nào - (chỉ việc trước đây không hiểu hay thấy lạ nhưng sau đó biết căn nguyên)
道理で(どうりで)~
douri (đạo lý) là lý lẽ, nguyên nhân của sự vật; douri de = thảo nào
どうりで かれは にげだした。。(かれは はんにんだから。)
道理で彼は逃げ出した。(彼は犯人だから。)
Thảo nào anh ta chạy trốn. (Anh ta là thủ phạm.)
Lẽ nào -, không lẽ nào -
まさか~ではないでしょうか(ではないだろうか)
masa = đúng, chính là; masa ka = đúng hay không, lẽ nào
からのぐんのなかに そんなに そじんが いるのは、まさかそのちは からのぐんおちいったのではないだろうか。
漢の軍の中にそんなに楚人がいるのは、まさか楚の地は漢の軍に陥ったのではないだろうか。
Trong quân Hán có nhiều người Sở như vậy, có lẽ nào đất của Sở đã rơi vào tay Hán quân?
まさかおうさまは ころされたか。
まさか王様は殺されたか。
Lẽ nào nhà vua đã bị giết?
Chỉ - thôi.
~だけ、ただ(只)~だけです。
(dake = chỉ ~ thôi, tada = chỉ)
てんいん:なにを おさがしでしょうか。
店員:何をお探しでしょうか。
Nhân viên: Quý khách tìm gì ạ?
きゃく:みるだけです。
客:見るだけです。
Khách: Tôi chỉ xem thôi.
だいがくに はいりたいから じゅけんするわけではない。ただ じぶんの ちからを はかるだけです。
大学に入りたいから受験するわけではない。ただ自分の力をはかるだけです。
Không phải tôi đi thi là do muốn học đại học. Tôi chỉ đo sức của mình thôi.
- chỉ là -
~にすぎない(~に過ぎない、~にすぎません)
ただ~にすぎない (nhấn mạnh)(只~に過ぎない)
(tada = chỉ, sugiru = vượt quá, ~ ni suginai = không vượt quá ~)
じんせいは ゆめに すぎない。
人生は夢に過ぎない。
Cuộc đời chỉ là giấc mộng.
それは ただごらくにすぎなかった。
それはただ娯楽に過ぎなかった。
Đó chỉ là sự vui chơi.
Chú ý là "~ ni suginai" khác với "~ dake" ở trên, "~ ni suginai" là "chỉ là" (diễn tả hai chủ thể, tức là dùng với hai danh từ so sánh với nhau) còn "~ dake" là "chỉ ~ thôi", có thể dùng cho cả hành động (chỉ làm gì đó thôi) hay danh từ ("tôi chỉ là học sinh thôi").
Không phải là -
~わけではない。
(wake = "nghĩa", "ý nghĩa", "nghĩa là"; "wake de wa nai" = "không phải là")
あなたの ほうほうは まちがえたわけではない。ただ そのほうほうだと じかんが かかってしまう。
あなたの方法は間違えたわけではない。ただその方法だと時間がかかってしまう。
Không phải là phương pháp của anh là sai. Có điều nếu dùng phương pháp đó thì sẽ rất mất thời gian.
Định - (làm gì)
~するつもりです。
(tsumori = định, "suru tsumori" = định làm gì)
にほんごを べんきょうするつもりです。
日本語を勉強するつもりです。
Tôi định học tiếng Nhật.
Đã từng -
~したことがある。
(~ ta koto ga aru = "đã từng")
放浪生活をしたことがあります。
Tôi đã từng sống lang thang.
Có thể - (làm gì) (diễn tả sự cho phép)
~してもいいです。
たばこをすってもいいです。
Anh có thể hút thuốc lá.
Không được - (làm gì) (không cho phép)
~してはいけません。
(~ shite wa ikemasen, "ikenai" = "không được")
このキノコは食べてはいけない。毒があるから。
Không được ăn cây nấm này. Nó có độc đấy.
Tôi muốn - (làm gì)
~したい。
("shitai" = muốn làm, ví dụ: nomitai = muốn uống; cách chia: Động từ chia ở hàng "i" + "tai" với động từ 5 đoạn, còn động từ 1 đoạn thì chỉ thêm "tai" như "tabetai = muốn ăn").
留学したいです。
Tôi muốn đi du học.
チョコレートを食べたい。
Tôi muốn ăn sô cô la.
Quá -
~すぎる。
("sugiru" = đi quá, vượt quá, quá)
ここは暑すぎる。
Ở đây quá nóng.
彼はずうずうしすぎる。
Anh ta quá trơ tráo.
(ずうずうしい = trơ tráo)
彼はやりすぎた。
Anh ta đã quá tay.
彼は言い過ぎた。
Anh ta đã quá lời.
Sau khi đã -
~してから
(động từ ở dạng "te" + kara, "te kara" = sau khi đã làm xong việc gì thì sẽ làm gì khác)
母:ご飯を炊きなさい。
娘:宿題をやってから炊きますよ。
Xin đừng -
~しないでください。
芝へふまないでください。
Xin đừng dẫm chân lên cỏ.
Có - không (có làm gì không)
~しませんか。
("~ masen ka" dùng để rủ ai làm gì)
ビールを飲みませんか。
Anh có uống bia không?
Chúng ta - (làm gì) đi! (rủ rê)
~しましょう。
("~mashou": "Chúng ta hãy ~", "(làm gì) đi!", dùng để rủ rê)
公園で散歩しましょう。
Chúng ta đi dạo ở công viên đi.
Chưa từng -
~したことがありません。
シンガポールに行った事がありますか。
Anh đã từng đến Singapore chưa?
いいえ、行ったことがありません。
Chưa, tôi chưa từng đến đó.
Xin hãy - (yêu cầu)
~してください。
("kudasai" = "xin hãy)
入る前にチケットを買ってください。
Xin hãy mua vé trước khi vào.
Thích - (làm gì)
~するのが好きです。
(suki = thích)
本を読むのが好きです。
Tôi thích đọc sách.
Tôi phải - (làm gì đó)
~しなくちゃいけない。(=~しなくてはいけない)
~しないといけない。
~しなくちゃ。(nói tắt)
~しなければなりません。
学長だから学校へ行かなければなりません。
Là hiệu trường nên tôi phải đến trường.
ご飯を炊かなくちゃ!
Tôi phải nấu cơm đã!
今日は締め切りだから、図書館へ本を返さないといけない。
Hôm nay là hạn cuối nên tôi phải trả sách cho thư viện.
もう11時だから買い物をしなくちゃいけない。
Đã 11 giờ rồi nên tôi phải đi chợ.
Có lẽ là -
~でしょう。(trang trọng)
~だろう。 (không trang trọng)
("darou" và "deshou" để chỉ xác suất, khả năng cao một việc gì đó)
今日はいい天気でしょう。
Hôm nay có lẽ sẽ đẹp trời.
彼は学校をやめたでしょう。
Anh ta có lẽ đã bỏ học.
漢軍の中にそんなに楚人がいるから、楚の地は漢軍におちったのだろう。
Nhiều người Sở như vậy ở trong Hán quân nên có lẽ là đất của Sở đã rơi vào tay Hán quân rồi.
Lúc thì - lúc thì -
~したり~したりする
(~ tari ~ tari: lúc thì làm việc này lúc thì làm việc kia; "uttattari naitari suru" = "lúc thì hát, lúc thì khóc", dùng với động từ quá khứ)
彼は飲食店でバイトしたり、オークションでものを売ったりしてお金をかせいで生活している。
Anh ấy lúc thì làm thêm ở quán ăn, lúc thì bán hàng trên đấu giá kiếm tiền sinh sống.
Bởi vì - (nguyên nhân), Tại vì -, Do -
~だから(~ですから、~から) (vì, do)
~ので (tại)
~ため (vì)
~で (do, vì)
風邪でバーベキューに行けない。
Vì bị cảm mà không đi nướng thịt ngoài trời được.
雨だから気分は落ち込む。
Do mưa nên tâm trạng buồn bã.
雨が降っているから、学校を休むことにした。
Vì trời đang mưa nên tôi quyết định nghỉ học.
忙しいので、行けないです。
Vì bận nên tôi không thể đi được đâu.
大雨のため、試合が中止された。
Vì mưa to nên trận đấu bị hủy.
Đi - (làm gì)
~しに行きます。
(~ shi ni = để ~ (làm gì), "iku" = đi)
父は今朝釣りに行きました。
Ba tôi sáng nay đi câu cá rồi.
Giỏi -, - hay
~がじょうずです。(~が上手です)
~するのがじょうずだ。
~するのがうまいです。
(jouzu = giỏi, từ này viết bởi chữ kanji "thượng thủ" chỉ là cách diễn đạt âm bằng kanji; "umai" = "giỏi", "ngon")
彼は漢字を書くのがじょうずです。
Anh ấy viết chữ kanji rất giỏi.
彼女は歌がうまい。
Cô ấy hát hay.
水泳が上手だね。
Bạn bơi giỏi nhỉ.
- dở, - kém
~へたです。(~下手だ)
~するのがへたです。
私は日本語がへたです。
Tôi tiếng Nhật dở lắm.
Nghe nói -
~そうです。(~そうだ)
(vế câu + "sou da"/"sou desu" nghĩa là "Nghe nói ~"; chú ý là phải là vế câu. Ví dụ: "Kare wa gakusei da sou desu" chứ không phải là "Kare wa gakusei sou desu", cũng không thể dùng "Kare wa gakusei desu sou desu"). Cần phân biết với "~ shisou" là có vẻ như sắp làm gì: "Ame ga furisou" = "Có vẻ trời sắp mưa", "Kare wa kanashisou desu" = "Anh ấy có vẻ đau khổ lắm".
彼は重要な人物だそうです。
Nghe nói anh ta là nhân vật quan trọng.
天気予報によると、今日台風が来るそうです。
Theo dự báo thời tiết nghe nói hôm nay có bão.
Thử - (làm gì)
~してみる。
(miru = "xem", ở đây "shite miru" là "làm gì thử xem thế nào")
日本語を勉強してみた。
Tôi đã thử học tiếng Nhật.
このシャツを着てみてもいいですか。
Tôi mặc thử cái áo này được không?
おれは本当のことをいったんだ。あいつに聞いてみて!
Tớ chỉ nói thật thôi. Bạn thử hỏi nó xem!
Nếu - (làm gì đó)
~なら (giả định)
~ば (giả định)
~たら(~かったら、~だったら) (giả định việc gì đã xảy ra)
("nara" là giả định chung - thiên về giả thiết, "~ ba" là nếu làm gì đó ở thì tương lai, còn "~ tara" là giả định nếu ĐÃ làm gì đó trong quá khứ, tuy nhiên là dùng lẫn thì hầu như cũng không sao.)
大学に入りたいなら、勉強しなさい。
Nếu con muốn vào đại học thì học hành đi.
買い物に行けば、漫画を買ってちょうだい。
Nếu bạn đi mua đồ thì mua giùm truyện tranh nhé.
留学するなら、英語をよく勉強したほうがいい。
Nếu đi du học thì nên học giỏi tiếng Anh.
一度やってみます。だめだったらやめます。
Tôi sẽ làm thử một lần. Nếu không được thì tôi sẽ bỏ.
遊牧民になれば、どんなに自由になるのでしょう。
Nếu trở thành người du mục thì cuộc sống sẽ tự do nhường nào?
Mỗi - (thời gian) làm gì mấy lần
[Thời gian] ni [mấy lần] kai
~に~回(かい)
("ni" = trong (bao lâu), "kai" = "lần" chỉ số lần, tần suất làm việc gì đó)
私は週にハイキングを2回しています。
Tôi một tuần đi leo núi 2 lần.
Muốn có -
~がほしい。(~が欲しい)
("hoshii" = muốn có, muốn sở hữu gì đó)
車が欲しい。
Tôi muốn có xe hơi.
お金が欲しい。
Tôi muốn có tiền.
(Phân biệt với: "~ suru no ga suki desu" là "muốn LÀM gì")
Có vẻ muốn -, muốn - (làm việc gì, chỉ dùng cho ngôi thứ 3)
~したがる(したい+がる)
(Dùng cho ngôi thứ 3 vì người nói không thể biết người kia muốn gì, mà chỉ quan sát thấy người đó "có vẻ" muốn làm gì. "~ shitai" không thể dùng cho ngôi thứ 3 mà phải dùng "~ shitagaru" nhưng thực ra dùng "~ shitai" cho ngôi thứ 3 thì người nghe vẫn hiểu nhưng không đúng ngữ pháp tiếng Nhật lắm.)
彼はゲームをやりたがっている。
Nó muốn chơi trò chơi.
彼はお金を欲しがっている。
Nó muốn tiền.
Có thể - (chỉ xác suất, khả năng việc gì đó xảy ra)
~かもしれません。(~かもしれない)
(shiru = biết, shirenai = không thể biết, ka mo shirenai = - hay không cũng không thể biết)
(Chú ý: xác suất xảy ra ở đây là khoảng 50%)
彼はまだ学生かもしれません。
Anh ta có thể đang là học sinh.
明日は雨が降るかもしれません。
Ngày mai trời có thể sẽ mưa.
Bạn thấy (làm gì đó) thế nào?
~したらどうですか。
(~ shitara = nếu làm ~, dou = thế nào)
A:大学試験に落ちてどうしたらいいかわからない。
Nếu trượt kỳ thi đại học thì tớ chẳng biết sẽ nên làm gì nữa.
B:タクシーの運転を勉強したらどう?
Cậu thấy học lái tắc xi thế nào?
Những - (chỉ số lượng)
[số lượng]も
("mo" chỉ sự nhiều về số lượng: "những vài ngàn người", "những mấy tấn", ...)
今日はいい日だ。2メットルもある魚を釣れた。
Hôm nay là một ngày tốt lành. Tôi câu được con cá những 2 mét.
応援チームが優勝したので、広場に数千人も集まっている。
Vì đội ủng hộ vô địch, những mấy ngàn người tụ tập ở quảng trường.
Chỉ có -, chỉ -
~しか~ない。
(shika = "chỉ có", chỉ dùng với phủ định phía sau, có thể bị giản lược khi nói chuyện, ví dụ câu "5 sen en shika ..." = "Tôi chỉ có 5 ngàn yên ...")
砂漠には砂しかない。
Ở sa mạc chỉ có cát.
私は5千円しか持っていない。
Tôi chỉ mang có 5 ngàn yên.
Làm - sẵn (làm gì sẵn)
~しておく。
("oku" là "đặt, để", "~ shite oku" là làm gì sẵn để đấy)
親から独立するため、貯金をしておく。
Để độc lập từ cha mẹ tôi để dành tiền sẵn.
Có vẻ như -
~ようです。 (có vẻ như - cảm thấy)
~らしいです。 (có vẻ như - có căn cứ như nghe ai nói)
~みたいです。 (có vẻ như - về mặt thị giác)
("you" = dạng, vẻ - cảm nhận thấy; "rashii" = nhiều khả năng với căn cứ như nghe ai nói; "mitai" = có vẻ, về mặt trực giác - từ gốc "miru" nghĩa là "nhìn)
彼は引退したようです。先彼のお友達と会った。
Có vẻ ông ấy về hưu rồi. Tôi vừa gặp bạn ông ấy xong.
彼は浮気をしているらしい。行動が怪しい。
Có vẻ anh ta đang ngoại tình. Hành động khả nghi lắm.
雨が降ったみたい。道はぬれている。
Có vẻ vừa mưa. Đường đang ướt.
Như sắp -, có vẻ sắp -, có vẻ -
~しそうです。
(~ shisou: Như sắp làm gì đó tới nơi)
彼は倒産しそうです。
Anh ta có vẻ sắp phá sản.
彼は暴力を振舞いそうです。
Anh ta có vẻ sắp hành xử bạo lực.
彼女は泣き出しそうに彼を見た。
Cô ấy nhìn anh ấy như sắp bắt đầu khóc.
- mất (lỡ làm gì mất), trót - (làm gì)
~してしまう。
(shimau = cất đi, ở đây chỉ sự việc gì đã lỡ xảy ra sử dụng "shite shimau", thường dùng "shite shimatta")
かぎをなくしてしまった。
Tôi lỡ đánh mất chìa khoa.
寝てしまった!
Tôi trót ngủ mất.
厳しい冬に十分な薪がなければ、凍死してしまう。
Mùa đông khắc nghiệt mà không có đủ củi thì chết cóng mất.
Lẽ ra phải -, đáng ra phải - (chỉ sự tiếc nuối)
~ばよかった。
~たらよかった。
日本語をよく勉強したらよかった。
Lẽ ra tôi phải học giỏi tiếng Nhật.
朝に買い物しておけばよかった。今台風なのでどこへもいけない。
Lẽ ra phải đi chợ sẵn từ sáng. Giờ có bão nên chẳng đi đâu được.
Giá mà - (đã làm gì) (chỉ sự tiếc nuối)
~ばよかったのに。
~たらよかったのに。
("no ni" = "~ mà", "~ ba" là chỉ nếu làm gì đó)
日本語をよく勉強したらよかったのに。
Giá mà tôi học giỏi tiếng Nhật.
朝に買い物しておけばよかったのに。今台風なのでどこへもいけない。
Giá mà tôi đi chợ sẵn từ sáng. Giờ có bão nên chẳng đi đâu được.
May mà - (đã làm gì)
~てよかった。(~て良かった)
(Đã có việc gì đó xảy ra, và việc đó tốt (yokatta))
あなたと会えてよかった。
May mà tôi đã gặp anh.
大学に合格してよかった。
May mà thi đậu đại học.
Vừa - vừa -
~しながら、~ながら
("shi nagara" = đang làm gì đó)
彼はテレビを見ながらご飯を食べる。
Ông ấy vừa xem ti vi vừa ăn cơm.
彼女は涙ながら自分の境遇を語った。
Cô ấy vừa khóc vừa kể lại cảnh ngộ bản thân.
Chắc chắn là -, chắc chắn -
~はずです。(~はずだ)
(hazu = chắc chắn, không thể khác được)
彼はお金持ちのはずだ。気前よく買い物したから。
Anh ta chắc chắn là người giàu. Tại thấy mua sắm rất hào phóng.
彼はやったはずです。彼は何度も約束したからです。
Anh ấy chắc chắn đã làm rồi. Vì anh ấy hứa nhiều lần rồi.
Cho dù -, dù -
~しても (cho dù)
~しようと (cho dù ai có làm gì)
~でも (trước đó là danh từ)
~としても (trước đó là một vế câu, chỉ giả định)
雨が降っても行きます。
Dù trời có mưa tôi vẫn sẽ đi.
親が反対しようと、私は大学を辞めます。
Cho dù cha mẹ phản đối tôi vẫn bỏ học đại học.
困難でもがんばってやってみます。
Cho dù khó khăn tôi vẫn cố gắng làm thử.
世界末日だとしても、このゲームをやめられません。
Có thể - (động từ, chỉ năng lực chủ quan hay điều kiện khách quan)
~れる
~られる
(Động từ 5 đoạn: Hàng "e" + "ru" = "~eru", ví dụ dasu: "daseru", iku: "ikeru", nomu: "nomeru";
Động từ 1 đoạn: "rareru", ví dụ: taberu: "taberareru")
この木は食べられる。
Cây này có thể ăn được.
私は泳げる。
Tôi có thể bơi.
そんな大金は出せませんよ。
Tôi không thể đưa ra số tiền lớn vậy được đâu.
Bắt phải - (làm gì đó)
~せる
~させる
(động từ ở hàng "a" + "seru" với động từ 5 đoạn, động từ với "saseru" với động từ 1 đoạn)
その人はぼくを戦場へ行かせた。まだその人を憎んでいる。
Người đó bắt tôi ra chiến trường. Tôi vẫn đang hận người đó.
母さんは子供におかゆを食べさせた。
Mẹ bắt con ăn cháo.
Dễ -
~しやすい(~やすい)
(yasui = dễ)
食べやすい:Dễ ăn
しやすい:Dễ làm
Khó -
~にくい、~しにくい
(nikui = khó)
読みにくい:Khó đọc
やりにくい:Khó làm
Không thể - (làm gì)
~ができない
~することができない
~するのができない
(dekiru = có thể, dekinai = không thể, chỉ dùng với "ga")
水泳ができない。
Tôi không thể bơi.
漢字を読むことができません。
Tôi không thể đọc được chữ kanji.
Mà -, Mà - lại, Đã - mà - (chỉ ý đối lập), - cơ mà
~のに
~くせに
(kuse = đã ~ mà còn ~, ~ no ni = ~ mà, ~ cơ mà)
お金を稼ぎたいのに、どうして登録手数料を払わなければならないですか。
Tôi muốn kiếm tiền mà sao lại phải nộp lệ phí đăng ký ạ?
外に出るの?雨が降っているのに。
Ra ngoài à? Trời đang mưa cơ mà.
あいつは何もないくせに、いつも威張っている。
Thằng đó đã không có gì mà lúc nào cũng ra oai.
Giống như -, (làm gì) giống như -
~のような、~のように
("you" = có dạng như, có vẻ như; chỉ hình dáng)
梅のようにすっぱい:Chua như mơ
このようにしなさい:Làm như thế này đi nhé.
彼は天使のような顔をしている。
Anh ấy có gương mặt giống như thiên thần.
Làm - đi (sai khiến với người dưới)
~なさい、~しなさい
("nasai": Dùng với người dưới như con cái, hay thầy cô với học trò; không dùng trong tính huống cần lịch sự (khi lịch sự phải dùng "~ shite kudasai"))
宿題をやりなさい。
Con làm bài tập về nhà đi.
Có - hay không (chỉ việc gì có xảy ra hay không)
~かどうか
(dou = thế nào, "ka" = "có ~ không?" dùng trong câu hỏi; "~ ka dou ka" = "có ~ hay không")
明日雨が降るかどうかを知らない。
Tôi không biết mai trời có mưa không.
これが本物かどうかは区別できません。
Tôi không phần biệt được đây cái này là đồ thật hay không.
Quyết định - (làm gì)
~ことにする
(~ koto ni suru)
今日学校を休むことにした。
Hôm nay tôi quyết định nghỉ học.
今年の夏北海道へ旅行することにした。
Hè năm nay tôi quyết định sẽ đi du lịch Hokkaido.
Vừa - xong (làm gì)
~したばかり
Động từ quá khứ ("ta") + bakari
食べたばかりです。
Tôi vừa ăn xong.
Đã có thể -
~ようになる
you = giống như, naru = trở nên, you ni naru = trở nên như = đã có thể
たくさん練習したから、漢字が読めるようになる。
Do luyện tập nhiều nên tôi đã có thể đọc được chữ kanji.
Phải -, buộc phải - (do phân công hay mệnh lệnh từ trên)
~ことになる。
koto = việc, phải (làm gì), koto ni naru = phải làm gì
出張することになった。
Tôi phải đi công tác.
Lần đầu tiên mới - (chỉ trải nghiệm lần đầu tiên)
~て初めて
Động từ "te" + hajimete (lần đầu tiên)
日本に来て初めて刺身のおいしさがわかる。
Đến Nhật lần đầu tiên tôi mới hiểu sự ngon của cá sống.
Tùy thuộc vào - mà
~によって
yoru = phụ thuộc, tùy thuộc; ~ ni yotte ~: Tùy thuộc vào ~ mà ~
天候によって、桜の咲く時期が異なる。
Tùy thuộc vào khí hậu mà thời gian hoa anh đào nở khác nhau.
Giống như -
~のような
Danh từ + no you na + danh từ
天使のような顔
Gương mặt giống thiên thần
Càng - càng -
~ば~ほど
ba = nếu, hodo = càng
日本語を勉強すれば勉強するほど面白くなる。
Tiếng Nhật càng học càng hay.
Toàn là -, chỉ toàn là -
Nばかり
bakari = toàn là
この畑にはラベンダーばかりです。
Vườn này toàn là oải hương.
Nổi tiếng vì -
~は~で有名
yuumei = nổi tiếng
日本は刺身で有名です。
Nhật Bản nổi tiếng vì cá sống.
Bắt đầu từ - (chỉ sự liệt kê)
N+を始め
hajime = bắt đầu
さしみを始め、てんぷら、そばなどは日本の特色の料理です。
Bắt đầu là cá sống, các món như tempura, soba là món ăn đặc sắc của Nhật Bản.
Một cách -
N + 的
teki = một cách
楽観的な考え方
Cách suy nghĩ một cách lạc quan
Cỡ tầm -, cỡ khoảng -
~は~くらいです。
kurai = tầm, khoảng
魚は1キロぐらいです。
Con cá tầm 1 ký.
Chỉ cần - là -
~さえ~ば
sae = chỉ cần, ngay cả
健康さえあれば幸せになれる。
Chỉ cần có sức khỏe là có thể hạnh phúc.
Gần -, suýt -
~ほど
hodo = mức độ
死ぬほど怖い:Sợ gần chết
泣くほどうれしい:Sung sướng suýt khóc
Mà vẫn -, vẫn còn -, vẫn còn đang -
~まま
mama = vẫn đang (làm gì, như thế nào)
彼は雨でぬれたまま自分の結婚式に出た。
Anh ấy đến đám cưới của mình mà vẫn đang ướt vì mưa.
ありのままで試合を勝てないぞ!
Chẳng thắng được trận đấu theo cách tự nhiên chủ nghĩa đâu!
十年前、着の身着のまま逃亡した。
Mười năm trước tôi chạy trốn với chỉ một bộ đồ trên người.
靴のままでいいですよ。
Anh có thể vẫn cứ mang giày.
Có nhã ý, có thành ý
わざわざ
wazawaza = waza to = có nhã ý, có thành ý
わざわざ遠くから来てくれてありがとう!
Cám ơn bạn đã có nhã ý từ xa tới đây.
Giả sử -, nếu -, giả thiết là -, giả định là - (chỉ giả thuyết)
~としたら
~to shitara = giả sử
もし明日は世界末日なら何をする?
今晩ビールを飲みまくる!
Nếu ngày mai là ngày tận cùng của thế giới thì bạn sẽ làm gì?
Tối nay tôi sẽ uống bia xả láng!
(Trước đây) thường (làm gì)
(~た)ものだ。
mono = chỉ sự việc đương nhiên, lẽ thường phải thế
~ shita mono da = Trước đây thường làm gì.
大学生時代授業をサボってゲームをやったものだ。
Thời sinh viên tôi thường cúp học chơi ghêm.
Vừa làm xong, còn nóng hổi
~たて(~立て)
Động từ bỏ "masu" + tate = Vừa làm xong, vừa chế xong, còn nóng hổi
できたてのご飯です。
Đây là cơm vừa chín tới.
これは焼きたてのパンです。
Đây là bánh mỳ vừa nướng xong.
Khoảng, vào khoảng
~ぐらい
Danh từ + gurai = vào khoảng
釣った魚はとても大きくて5キロぐらいです。
Con cá câu được rất lớn, vào khoảng 5 ký.
Ngược lại -, nhưng lại -
かえって(反って)
kaette = ngược lại
株で大もうけしようとして、かえって損をした。
Tôi định kiếm số tiền lớn bằng chứng khoán nhưng lại bị mất tiền.
Trông có vẻ - (về mặt thị giác)
~っぽい
ppoi = trông có vẻ (về mặt thị giác)
あなたは日本人っぽいね。
Anh có vẻ giống người Nhật nhỉ.
この財布は安っぽいです。
Chiếc ví này trông rẻ tiền.
やってみたがだめっぽい。
Tôi thử làm nhưng có vẻ không được.
このシャツは白っぽい。
Chiếc áo này trông trắng.
Lẽ nào -
まさか
masa = đúng lẽ, chính xác; masaka = lẽ nào
まさか彼は犯人なのか。
Lẽ nào anh ta là thủ phạm?
(Làm gì xong) - là hết, - là xong
~(た)きり
kiri = giới hạn, hết
彼は自分の部屋へ入ったきり何があっても出てこない。
Nó cứ vào phòng của mình là xong, dù có gì xảy ra cũng không ra nữa.
(Có chuyện) quái gì nhỉ, có chuyện quái quỷ gì nhỉ
一体(いったい)
ittai = nghĩa là thế nào
あなたが私に言ったのは一体なんだろう?
Chuyện mà anh nói với tôi là cái quái gì vậy?
Giả đò, giả bộ
~ふり(振り)
furi = giả vờ, giả bộ
彼は何も知らないふりをした。
Nó giả vờ như không biết gì hết.
Có vẻ như
どうやら
douyara = có vẻ như (nhấn mạnh, thường kết hợp với "rashii" hay "you" ở cuối câu)
彼はどうやら正しいようだ。
Anh ta có vẻ là đúng.
Cuối cùng -
つい
tsui = cuối cùng (là)
彼はつい経営をやめた。
Anh ấy cuối cùng bỏ kinh doanh.
Ngay cả -
さえ
sae = ngay cả
この問題は子供さえ解決できる。
Vấn đề này ngay cả trẻ em cũng giải quyết được.
Chắc chắn là -
~に違いない(~にちがいない)
~に違いがない
chigai = sai, khác; chigainai = không sai
彼は密輸したに違いない。
Anh ta chắc chắn là đã buôn lậu.
Mãi mà vẫn - (làm không xong)
なかなか
naka = bên trong, nakanaka = mãi mà vẫn (không xong)
なかなか解決方法を考え出せなかった。
Tôi mãi mà vẫn không nghĩ ra cách giải quyết.
Vì - (chỉ lý do, nguyên nhân)
~ために
tame = vì
台風のため、旅をやめた。
Vì có bão nên tôi hủy chuyến du lịch.
Vì - (vì lợi ích, quyền lợi của -)
~ために
tame = vì
祖国のため、命を犠牲にしてもかまわない。
Vì tổ quốc tôi không nề hi sinh tính mạng.
Không - (làm gì) mà -
~ず
zu = không - mà
チケットを買わずに映画館に入った。
Tôi không mua vé mà vào rạp chiếu phim.
Theo - (như ai nói)
~によると
yoru = tùy theo, theo, dựa vào, "to" : nói là...
Thường dùng với "sou da" ở cuối.
天気予報によると、明日大雨が降るそうだ。
Theo dự báo thời tiết thì mai trời mưa to.
Thay vì, thay cho
~代わりに(~かわりに)
海に行く代わりに、登山するのはいかがでしょうか。
Thay vì đi biển, đi leo núi thì sao ạ?
Chính (ai) mới
こそ
koso = chính - mới
あなたこそ間違えたのだ。
Chính anh mới sai.
Thế nào cũng -
どうしても
doushite mo = làm thế nào cũng
どうしても漢字を覚えられない。
Làm thế nào tôi cũng không thể nhớ chữ kanji.
Thường hay - (chỉ thói quen, xu hướng xấu)
~がち
gachi = thường hay, có xu hướng
若者は自慢しがちだ。
Người trẻ tuổi thường hay kiêu ngạo.
- là cùng, nhiều nhất - là cùng
せいぜい
seizei = nhiều nhất - là cùng
あの婦人はせいぜい40歳です。
Người phụ nữ đó nhiều lắm thì 40 tuổi là cùng.
Chỉ giới hạn ở, chỉ dành cho
限る(かぎる)
kagiru = giới hạn ở
このサウナは女性に限る。
Phòng xông hơi này chỉ dành cho phụ nữ.
Cùng với -
~とともに
tomo = cùng, ~ to tomo ni = cùng với ~
友達とともにバーに行った。
Tôi đi quán bar cùng với bạn.
Cứ khi -, mỗi khi -
~たび
旅行するたびポストカードを買う。
Cứ mỗi khi đi du lịch là tôi mua bưu thiếp.
Chỉ là -
~に過ぎない
suginai = không quá (sugiru = quá)
それは遊びに過ぎない。
Đó chỉ là vui chơi thôi.
Với vẻ -
~げ
Tính từ (bỏ "i", "na") + ge: Với vẻ
彼は悲しげに事情を述べた。
Anh ấy kể sự tình với vẻ đau khổ.
Với ý định là -, với ý định -
~つもりで
tsumori = định, tsumori de = với ý định là
お金を稼ぐつもりで家を出た。
Tôi ra khỏi nhà với ý định kiếm tiền.
Thích hợp với -
~向き(~むき)
muku = hướng tới, Danh từ + "muki" = thích hợp với
このシャツは若者向きです。
Cái áo này thích hợp với người trẻ tuổi.
Dùng cho -
~用(~よう)
you (dụng) = dùng cho, cách dùng: Danh từ + "用"
このお風呂は女性用です。
Phòng tắm kiểu Nhật (ofuro) này là dùng cho phụ nữ.
Dành cho -
~向け(~むけ)
mukeru = hướng cái gì tới đâu (tha động từ), Danh từ + "muke" = dành cho
この映画館は青少年向けです。
(これは青少年向けの映画館です。)
Rạp chiếu phim này là dành cho thanh thiếu niên
CÁCH DÙNG 5W 2H: DO NGƯỜI NHẬT SOẠN THEO SÁCH THƯ KÝ
いつ (when) KHI NÀO
どこで (where) Ở ĐÂU
だれが( who) AI
なにを (what) CÁI GÌ
なぜ (why) TẠI SAO
どうやって (how) LÀM NHƯ THẾ NÀO
いくら / いくつ (how / many) BAO NHIÊU (TIỀN / CÁI)
CHỦ ĐỀ VỀ NGHỀ NGHIỆP
仕事(shigoto): công việc
求人 (kyuujin): tuyển người
就職 (shuushoku): làm việc
募集 ( boshuu): tuyển dụng
急募 (kyuubo): tuyển người gấp
応募 ( oubo): đăng kí, ứng tuyển
履歴書 (rirekisho): đơn xin việc
採用 (saiyoo): sử dụng
雇う ( yatou): làm thuê
入社(nyuusha): vào công ty làm việc
新社(shinsha): người mới
条件( jouken): điều kiện
給与 (kyuuyo): lương
給料 (kyuuryou):lương
月給 (gettsukyuu): lương theo tháng
時給 ( jikyuu): lương theo giờ
アルバイト(arubaito) làm thêm
副業 (fukugyo) nghề phụ, việc làm thêm
正業 (seigyou) nghề chính
交通費 (kootsuuhi): phí đi lại
手当て(teate): trợ cấp
支給(shikyuu): trả lương
収入 ( shuunyuu): thu nhập
能力( nouryoku): năng lực
問わない ( towanai): không vấn đề
不問 ( fumon): không vấn đề
年齢制限 ( nenreiseigen): giới hạn tuổi
見習い(minarai): làm theo
働き方 (hatarakikata): cách làm việc
勤務 (kinmu): công việc
フリーター: freetime: bán thời gian
夜勤 (yakin): làm đêm
シフト: shift: thay đổi
作業 (sagyou): công việc
転職(tenshoku): chuyển công việc
退職 ( taishoku): nghỉ việc
転勤 (tenkin): chuyển việc
失業(shitsugyou): thất nghiệp
求人 (kyuujin): tuyển người
就職 (shuushoku): làm việc
募集 ( boshuu): tuyển dụng
急募 (kyuubo): tuyển người gấp
応募 ( oubo): đăng kí, ứng tuyển
履歴書 (rirekisho): đơn xin việc
採用 (saiyoo): sử dụng
雇う ( yatou): làm thuê
入社(nyuusha): vào công ty làm việc
新社(shinsha): người mới
条件( jouken): điều kiện
給与 (kyuuyo): lương
給料 (kyuuryou):lương
月給 (gettsukyuu): lương theo tháng
時給 ( jikyuu): lương theo giờ
アルバイト(arubaito) làm thêm
副業 (fukugyo) nghề phụ, việc làm thêm
正業 (seigyou) nghề chính
交通費 (kootsuuhi): phí đi lại
手当て(teate): trợ cấp
支給(shikyuu): trả lương
収入 ( shuunyuu): thu nhập
能力( nouryoku): năng lực
問わない ( towanai): không vấn đề
不問 ( fumon): không vấn đề
年齢制限 ( nenreiseigen): giới hạn tuổi
見習い(minarai): làm theo
働き方 (hatarakikata): cách làm việc
勤務 (kinmu): công việc
フリーター: freetime: bán thời gian
夜勤 (yakin): làm đêm
シフト: shift: thay đổi
作業 (sagyou): công việc
転職(tenshoku): chuyển công việc
退職 ( taishoku): nghỉ việc
転勤 (tenkin): chuyển việc
失業(shitsugyou): thất nghiệp
基本疑問 (きほんぎもん) TỪ NGHI VẤN CƠ BẢN
なん Cái gì ( đi với de )
なに Cái gì ( ga, wo)
いくら Bao nhiêu tiền
おいくつ Bao nhiêu tuổi ( nói lịch sự)
なんさい Bao nhiêu tuổi ( cho bạn bè và người dưới)
いつ Khi nào
どのくらい.どのぐらい Bao nhiêu lâu
なんじ Mấy giờ
なんで Bằng cái gì
どうして、なぜ、なんで tại sao, vì sao.
どれ cái nào.
どう thế nào
どんな như thê nào
どこ Đâu
どちら Đâu. Đằng nào ( lịch sự của doko)
だれ Ai
どなた Vị nào ( lịch sự của dare)
どこで ở đâu
なんようび Thứ mấy
なんがつ Tháng mấy
なんねん Năm mấy
なんにち Ngày mấy
なんかげつ Mấy tháng
なんにん Mấy người
なんまい Mấy tờ ( vật mỏng)
なんだい Mấy cái( máy móc)
なんばん Số mấy
なにじん Người gì
なにご Ngôn ngữ gì
なんかい Mấy lần
なんがい Mấy tầng
なんぞく Mấy đôi ( đôi tất, đôi giày)
なんげん Mấy căn (nhà)
なんちゃく Mấy bộ (quần áo)
なんぷん Mấy phút
なんびょう Mấy giây
なんしゅうかん Mấy tuần
なんこ Đếm chiếc
なんさつ Đếm mấy quyển sách
なんぼん Đếm bông (hoa, bút )
なんばい Đếm ly. Bát . chén
なんびき Đếm con
https://www.facebook.com/NhatNguKikitoriHaNoi
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)