Thứ Tư, 30 tháng 12, 2015

CÁCH DÙNG CỦA PHÓ TỪ: さっき、たったいま、いつか、このごろ、しばらく、ずっと、いつでも、たいてい、たまに。

さっき:vừa nãy.
さっき おたくから でんわが ありました。
Vừa nãy tôi đã có điện thoại từ gia đình.
たったいま:ban nãy, chỉ tới lúc này.
たったいま おきた ところです。
Tôi đã ngủ dậy ban nãy.
いつか:khi nào đó.
いつか じぶんで いえを たてたいです。
khi nào đó tôi muốn tự mình xây dựng nhà.
このごろ:dạo này, gần đây/
わたなべさんは このごろ はやく かえります。
Dạo này chi watanabe trở về nhà sớm.
しばらく:lâu.
ねむいとき、くるまを とめて、しばらく ねます。
Lúc buồn ngủ tôi dùng xe lại ngủ 1 chút.
ずっと:suốt.
ずっと にほんに すむ つもりです。
Tôi dự định sống ở nhật suốt.
いつでも:
いつでも NHKを けんがくする ことができます。
Bất cứ khi nào tôi cũng có thể tham quan học tập trong đài NHK.
たいてい:thường, nói chung.
やすみのひは たいてい えを かいています。
Ngày nghỉ tôi thường vẽ tranh.
たまに:đôi khi, thỉnh thoảng.
えいがは あまり みませんが、たまに テレビで ふるいえいがを みます。

Phim thì tôi không hay xem nhưng đôi khi xem phim cổ trên tivi.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét