Thứ Tư, 30 tháng 12, 2015

CÁCH DÙNG CỦA PHÓ TỪ: ずいぶん、かなり、もっと、できるだけ、ちっとも、ほとんど、あんなに


ずいぶん:cực kỳ, vô cùng.
ずいぶん にぎやかですね。
ồn quá quá nhỉ.
かなり:khá, tương đối.
テレビの ニュースは かなり わかります。
Tôi khá hiểu tin tức của tivi.
もっと:nữa. hơn nữa, thêm.
もっと やさいを たべるように して ください。
Hãy ăn rau hơn nữa.
できるだけ:cố gắng hết sức.
あまい ものは できるだけ たべないように しています。
Đồ ăn ngọt tôi cố gắng  không ăn.
ちっとも:không ~ một chút gì.
あがわさんの むすこさんが さくらだいがくに ごうかくしたのを ちっとも しりませんでした。
Việc mà con trai của agawa đã đỗ đại học hoa anh đào nhưng không biết một chút nào.
ほとんど:hầu như, hầu hết.
かれが かいた ほんは ほとんど よみました。
Sách mà anh ấy đã viết hầu như đã đọc hết.
あんなに:đến như thế.
あんなに べんきょうして いましたから、きっと ごうかくするでしょう。
Vì đã học đến như thế chắc chắn sẽ đỗ.


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét