Thứ Tư, 30 tháng 12, 2015

CÁCH DÙNG CỦA PHÓ TỪ: きちんと、ちゃんと、ぴったり、はっきり、いっしょうけんめい、じゆうに、ちょくせつ、きゅうに。

きちんと:chỉnh chu, cẩn thận.
ほんが きちんと ならべて あります。
Tôi đã xếp sách ngăn nắp (ngay ngắn/ sắp xếp).
ちゃんと:kỹ càng, đúng thời hạn.
ちゃんと くすりを のんで いるのに、かぜが なおりません。
Mặc dù tôi uống thuốc đúng nhưng mà không chữa được bệnh cúm.
ぴったり:vừa vặn, vừa khớp.
この くつは あしに ぴったり あいます。
Đôi giày này vừa khít đôi chân.
はっきり:rõ, rõ rang.
はっきり きこえませんから、おおきい こえで はなしてください。
Vì không nghe rõ xin mời nói bằng giọng to lên.
いっしょうけんめい:chăm chỉ, cần cù.
じぶんの みせを もつ ために、いっしょうけんめい はたらきます。
Chăm chỉ làm việc để mở cửa hàng của mình.
じゆうに:tự do.
せんせいは せいとに じゆうに いけんを いわせました。
Giáo viên đã cho học sinh tự do nói lên ý kiến.
ちょくせつ:trực tiếp.
この はなしは せんせいから ちょくせつ ききました。
Câu chuyện này đã nghe trực tiếp từ giáo viên.
きゅうに:đột nhiên, bất thình lình.
かれは きゅうに ようじが できて、こられない そうです。

Anh ấy đột nhiên có việc bận nên nghe nói không thể đến.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét