Thứ Tư, 30 tháng 12, 2015

CÁCH DÙNG CỦA PHÓ TỪ: みんな、みんなで、ぜんぶ、ぜんぶで、たくさん、とても、よく、だいたい、すこし、ちょっと、もうすこし、もう、ずっと、いちばん。


みんな:toàn bộ, tất cả
がいこくじんの せんせいは みんな アメリカじんです。
Giáo viên người nước ngoài toàn  bộ là người mỹ.

みんなで:tất cả, toàn bộ
みんなでちずをかこう。
Tất cả cùng nhau vẽ bản đồ.

ぜんぶ:toàn bộ, tất cả (ĐI VỚI SỰ VIỆC)
しゅくだいは ぜんぶ おわりました。
Bài tập đã làm toàn bộ.

ぜんぶで: tất cả, toàn bộ (ĐI VỚI SỐ LƯỢNG SAU)
りょひはぜんぶで50000えんかかった。
Phí du lịch đã hết (mất) 50000 yên.

たくさん:nhiều
しごとが たくさん あります。
Có nhiều việc.

とても:rất.
ペキンは とても さむいです。
Bắc kinh thì rất lạnh.

よく:thường, nhiều, rõ.
ワンさんは えいごが よくわかります。
Anh wan hiểu rõ tiếng anh.

だいたい:đại khái .
テレサちゃんは ひらがなが だいたい わかります。
Có bé teresa đại khái hiểu chữ hiragana.

すこし:một ít,  một chút.
マリアさんは かたかなが すこし わかります。
Bạn maria hiểu một chút chữ katakana.

ちょっと:một chút
ちょっと やすみましょう。
Chúng ta cùng nghỉ ngơi một chút nhé.

もう すこし:một chút, chỉ một lượng nhỏ.
もう すこし ちいさいのは ありませんか。
Có cỡ nhỏ hơn một chút không.

ずっと:hơn hẳn, 
とうきょうは ニューヨークより ずっと ひとがおおいです。
Tokyo  đông người hơn hẳn so với  New york.

1 nhận xét: